Sao Kình Dương là gì? Mang đến những ý nghĩa gì cho vận mệnh của mỗi người? Trong tử vi, Kình Dương thuộc nhóm Lục Sát Tinh, mang năng lượng mạnh mẽ, đôi khi hung hãn. Bài viết này của Điện máy Lê Gia sẽ đi sâu phân tích ý nghĩa sao Kình Dương tại cung Mệnh và tại các cung khác, giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của ngôi sao này đến cuộc đời mình. Cùng khám phá nhé!
Bạn muốn biết thêm về ý nghĩa của các ngày trong tháng? Hãy xem tháng 9 có bao nhiêu ngày.
Sao Kình Dương Là Gì?
Trong hệ thống Tử Vi, Lục Sát Tinh gồm sáu sao: Kình Dương (Kình), Địa Không (Không), Đà La (Đà), Địa Kiếp (Kiếp), Linh Tinh (Linh), và Hỏa Tinh (Hỏa). Sao Kình Dương, hay còn gọi là Kình, là một trong số đó. Nó được ví như thanh đao sắc bén, thuộc hành Kim, mang tính Dương và được xem là Bắc Đẩu Tinh.
Sao Kình Dương được ví như thanh đao sắc bén
Kình Dương đại diện cho sự mạnh mẽ, cương trực, nhưng đồng thời cũng gắn liền với sự sát phạt, cô đơn, bệnh tật, tai nạn và khó khăn về tài chính. Tùy vào vị trí đắc địa hay hãm địa mà ý nghĩa của sao Kình Dương sẽ thay đổi, ảnh hưởng đến các cung khác nhau.
Ý Nghĩa Sao Kình Dương Tại Cung Mệnh
Sao Kình Dương tại cung Mệnh ảnh hưởng sâu sắc đến tướng mạo, tính cách, công danh, tài lộc, phúc thọ và tai họa của một người.
Tướng Mạo
- Kình Dương đơn thủ: Người cao to, hơi thô, da xám, mặt choắt, lộ hầu, lộ nhãn nhưng sức khỏe và thể lực tốt.
- Kình Dương gặp Hữu Bật, Văn Khúc, Văn Xương, Tả Phù: Dễ có sẹo rỗ hoặc nốt ruồi ở vị trí kín đáo.
- Kình Dương thủ Mệnh: Tướng mạo không cân đối, lệch vai, lệch lưng hoặc hơi gù.
- Kình Dương đắc địa tại Mệnh: Tướng mạo vạm vỡ, uy nghi, toát lên khí chất cương trực như quan võ hoặc tướng quân.
Người có sao Kình Dương thủ mệnh thường có sức khỏe tốt
Tính Cách
- Kình Dương đắc địa: Cương quyết, dũng mãnh, uy quyền, mưu trí, ưa mạo hiểm nhưng dễ kiêu căng, tự mãn.
- Kình Dương hãm địa: Hung bạo, ương ngạnh, liều lĩnh, gian trá, hành động thiếu suy nghĩ, trí tuệ hạn chế.
Người có sao Kình Dương đắc địa thường có tính cách mạnh mẽ
Tìm hiểu số may mắn của 12 cung hoàng đạo hôm nay để có thêm góc nhìn về vận mệnh.
Công Danh, Tài Lộc
- Kình Dương đắc địa: Phù hợp với lĩnh vực quân sự, võ nghiệp, đòi hỏi hành động, võ lược và sức mạnh.
- Kình Dương hãm địa: Gặp khó khăn, tai họa, công việc tay chân, vất vả, nếu gặp Kiếp, Linh, Hỏa, Sát có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Người có sao Kình Dương đắc địa thường thành công trong lĩnh vực quân sự
Phúc Thọ, Tai Họa
- Tai họa: Chủ về mổ xẻ, súng đạn, điện giật, thương tích. Nếu đắc địa hoặc có cát tinh hóa giải thì tai họa giảm bớt.
- Kình Dương tại Ngọ: Vô cùng độc, dễ gặp tai nạn bất ngờ, tàn tật, yểu mệnh, chết bất đắc kỳ tử. Nếu gặp Đồng Âm Phương Giải mới hóa giải được phần nào.
- Kình Dương tại Dậu, Mão (tuổi Canh, Giáp): Tai hại, dễ mang tật, lao tâm khổ tứ, phải tha phương cầu thực, thị lực kém, thương tích ở chân tay.
Sao Kình Dương có thể mang đến tai họa
Bộ Sao Tốt và Xấu
- Bộ sao tốt: Kình Dương – Hỏa Tinh (miếu địa) tốt cho võ nghiệp; Kình Dương (đắc địa) gặp Phủ, Tử tốt cho buôn bán.
- Bộ sao xấu:
- Kình Dương – Hỏa Tinh – Linh Tinh: Tướng mạo xấu, tật nguyền, nghèo khổ, có thể tử vong nếu hãm địa.
- Kình Dương – Binh – Kiếp – Không: Dễ sa vào con đường tội lỗi.
- Kình Dương – Sát – Riêu – Hình: Nữ mệnh khắc chồng.
- Kình Dương – Nhật/Nguyệt: Bệnh tật, khắc vợ/chồng.
- Kình Dương – Cự Môn – Hóa Kỵ – Liêm Trinh (hãm địa): Kiện tụng, tù tội, thương tích ở chân (đặc biệt tuổi Tuất, Thìn).
- Kình Dương – Khách – Tuế: Khắc vợ/chồng, xa cách cha mẹ.
- Kình Dương – Thiên Mã: Truân chuyên, không cố định chỗ ở.
- Kình Dương – Lực Sĩ: Sức khỏe tốt nhưng công lao không được ghi nhận.
Người có sao Kình Dương đắc địa thường có tài vận tốt
Sao Kình Dương hãm địa có thể gây ra nhiều khó khăn
Sao Kình Dương Đắc Địa và Hãm Địa
- Đắc địa (Thìn, Mùi, Sửu, Tuất): May mắn, thuận lợi, sáng tạo, đột phá, trí tuệ nhạy bén, văn võ song toàn, giàu sang phú quý, dũng mãnh, khí chất anh hùng.
- Hãm địa (Mão, Dậu, Ngọ, Tý): Khó khăn, vất vả, thương tích, dị tật, kiện tụng, thậm chí tử vong nếu gặp sao xấu. Thiên Cơ, Thái Âm, Thái Dương rất kỵ gặp Kình Dương hãm địa.
Sao Kình Dương đắc địa mang lại nhiều may mắn
Bạn có biết 28 03 là cung gì? Khám phá ngay!
Sao Kình Dương hãm địa gây ra nhiều khó khăn
Ý nghĩa Sao Kình Dương Tại Các Cung
Sao Kình Dương không chỉ ảnh hưởng đến cung Mệnh mà còn tác động đến các cung khác trong lá số tử vi.
Cung Phụ Mẫu
- Khắc khẩu với cha mẹ, cha mẹ vất vả, gặp tai nạn, mổ xẻ, hình thương.
- Cha mẹ nóng tính, ít giao tiếp với con cái.
- Nếu mệnh thủ Lộc Tồn thì càng lớn càng xa cách cha mẹ.
Sao Kình Dương tại cung Phụ Mẫu
Cung Quan Lộc
- Công danh vất vả, chật vật.
- Gặp Thiên Mã chiếu: Có chức, có quyền, làm ăn xa.
- Gặp Lực Sĩ: Bất đắc chí, bất mãn.
- Gặp Tử Vi, Thiên Phủ: Giàu có nhờ buôn bán.
Sao Kình Dương tại cung Quan Lộc
Cung Tật Ách
- Bệnh về tai, trĩ, tì vết ở chân, bệnh khó phát hiện.
- Kình Dương – Hình – Ngọ – Sát: Tù tội, tai nạn đao thương.
- Kình Dương – Tý – Hợi: Mù lòa.
- Kình Dương – Hỏa – Kiếp – Linh – Không: Giết người hoặc tự sát.
- Kình Dương – Hổ: Chó dại cắn.
- Kình Dương – Không – Kiếp – Cái: Bệnh ngoài da nguy hiểm.
- Kình Dương – Hình: Đánh đập, tai nạn máy móc, xe cộ.
- Kình Dương – Kiếp – Không – Hình: Giết người, tù tội.
- Kình Dương – Tuế: Kiện tụng, tù tội.
Sao Kình Dương tại cung Tật Ách
Tham khảo thêm ngày tốt tháng 9 âm năm để lên kế hoạch cho tháng mới.
Cung Thiên Di
- Đắc địa: Phát tài nhờ buôn bán, làm chuyên gia, thợ giỏi, gặp quý nhân nhưng cũng có tiểu nhân phá đám.
- Hãm địa: Thị phi, tai họa, tai nạn.
Sao Kình Dương tại cung Thiên Di
Cung Phu Thê
- Đắc địa: Vợ/chồng cương trực, hơi thái quá.
- Hãm địa: Hôn nhân trắc trở, vợ ghen tuông, chồng bất nghĩa.
- Kình Dương tại Phối: Bất hòa, gián đoạn hôn nhân, vợ/chồng cục tính, giảm thọ, thương tật, mổ xẻ.
Sao Kình Dương tại cung Phu Thê
Cung Tử Tức
- Không gặp sao xấu: Khó nuôi con, sinh nhiều nuôi ít, xa cách con cái.
- Gặp sao xấu (Địa Kiếp, Thiên Riêu, Thiên Hình, Địa Không): Con cái ly tán, bệnh tật, chết non.
- Kình Dương tại Tử Tức: Con cái lì lợm, bướng bỉnh, hay đánh nhau.
- Đắc địa: Phù hợp với ngành cảnh sát, quân đội.
- Nữ mệnh gặp sao Thai: Khó sinh, phải đẻ mổ.
Sao Kình Dương tại cung Tử Tức
Bạn đang tìm hiểu về cung hoàng đạo? 20 tháng 3 cung gì sẽ giải đáp thắc mắc của bạn.
Cung Tài Bạch
- Đắc địa: Kiếm tiền tốt trong thời buổi loạn lạc, phù hợp với quân đội, võ nghiệp.
- Hãm địa: Thiếu thốn, phá sản, dùng bạo lực.
- Kình Dương cư Tài: Tiêu xài hoang phí, tư duy tài chính kém.
Sao Kình Dương tại cung Tài Bạch
Cung Nô Bộc
- Đắc địa: Bạn bè làm trong quân đội, võ nghiệp, có người giúp việc đắc lực, nhưng chất lượng mối quan hệ chưa cao.
- Hãm địa: Cãi vã, tranh chấp với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới. Gặp Địa Kiếp, Địa Không, Thiên Riêu, Thiên Hình thì không được giúp đỡ.
Sao Kình Dương tại cung Nô Bộc
Cung Điền Trạch
- Đắc địa: Cơ nghiệp ban đầu khó khăn nhưng sau này tươi sáng.
- Hãm địa: Mờ ám, không có nhà cửa đất đai, hoặc có cũng không giữ được lâu.
- Gặp Kiếp, Không: Hủy hoại sản nghiệp, mua bán nhà đất liên tục.
Sao Kình Dương tại cung Điền Trạch
Cung Phúc Đức
- Họ hàng ly tán, cuộc đời may rủi xen kẽ.
- Trong họ có người tàn tật, đau ốm, chết non, cô độc.
- Bất đồng, cãi cọ trong họ hàng.
- Mồ mả tổ tiên dễ bị hư hại.
- Đắc địa: Có người làm trong quân đội, công an, võ nghiệp.
Sao Kình Dương tại cung Phúc Đức
Sao Kình Dương Vào Hạn
Cần cẩn trọng khi sao Kình Dương nhập hạn:
- Kình Dương – Thiên Hình (cung Ngọ): Tù tội, tử vong nếu gặp Lục Sát.
- Kình Dương – Vũ Khúc – Phá Quân: Bị hại vì tiền, hao tài tốn của.
- Kình – Hổ – Đà: Bị súc vật cắn.
Sao Kình Dương vào hạn
Kết Luận
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về sao Kình Dương, từ ý nghĩa tại cung Mệnh đến các cung khác, cũng như khi sao này nhập hạn. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của sao Kình Dương đến cuộc đời mình và có những quyết định phù hợp.