Trong hệ thống điện, cầu chì đóng vai trò như “người hùng thầm lặng”, bảo vệ thiết bị và đường dây khỏi nguy cơ quá tải và ngắn mạch. Việc lựa chọn cầu chì phù hợp là vô cùng quan trọng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và an toàn.
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết về cách lựa chọn cầu chì cho hệ thống điện hạ áp, giúp bạn tự tin hơn trong việc thiết kế và lắp đặt hệ thống điện.
Phân Loại Cầu Chì Và Cầu Dao Hạ Áp
Trước khi đi vào chi tiết cách lựa chọn, chúng ta cần phân biệt rõ ràng các loại cầu chì và cầu dao thường được sử dụng trong hệ thống điện hạ áp:
1. Cầu Dao Hạ Áp:
- Cầu dao (thường, không tải): Cách ly, đóng cắt không tải hoặc dòng điện nhỏ.
- Cầu dao phụ tải: Cách ly và đóng cắt dòng điện phụ tải.
2. Cầu Chì Hạ Áp:
- Cầu chì thông thường: Bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
- Cầu chì cách ly: Một đầu cố định, một đầu mở ra như dao cách ly.
- Cầu chì cắt tải: Cầu chì cách ly có thể đóng cắt dòng phụ tải như cầu dao phụ tải.
3. Bộ Cầu Dao – Cầu Chì:
- Bộ cầu dao – cầu chì thông thường.
- Bộ cầu dao phụ tải – cầu chì.
Lưu ý: Khi lựa chọn cầu chì, cần chú ý đến hai thông số quan trọng:
- Idc: Dòng định mức của dây chảy cầu chì (A).
- Ivỏ: Dòng định mức của vỏ cầu chì (A).
Lựa Chọn Cầu Dao Hạ Áp
Để lựa chọn cầu dao phù hợp, cần tuân thủ hai điều kiện sau:
- UđmCD ≥ UđmLD: Điện áp định mức của cầu dao phải lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của lưới điện hạ áp (220V hoặc 380V).
- IđmCD ≥ Itt: Dòng điện định mức của cầu dao phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện tính toán lớn nhất chạy qua cầu dao.
Ngoài ra, cần xem xét các yếu tố khác như số pha, số cực và chức năng của cầu dao (khả năng cắt tải…).
Lựa Chọn Cầu Chì Hạ Áp
1. Trong Lưới Điện Ánh Sáng Sinh Hoạt:
Cầu chì được chọn theo hai điều kiện:
- UđmCC ≥ UđmLD: Điện áp định mức của cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của lưới điện.
- Iđc ≥ Itt: Dòng định mức của dây chảy cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện tính toán.
Cách tính dòng điện tính toán (Itt):
- Thiết bị một pha: Itt = Pđm / (Uđm * cosφ)
- Pđm: Công suất định mức của thiết bị.
- Uđm: Điện áp pha định mức (220V).
- cosφ: Hệ số công suất của thiết bị (1 cho đèn sợi đốt, bàn là,… và 0.8 cho quạt, đèn tuýp,…).
- Thiết bị ba pha: Itt = Pđm / (√3 Uđm cosφ)
- Uđm: Điện áp pha định mức (380V).
2. Trong Lưới Điện Công Nghiệp:
a. Cầu chì bảo vệ một động cơ:
loại cầu dao cầu chì
- *Iđc ≥ Itt = Kt IđmĐ:** Dòng định mức của cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện tính toán, với Kt là hệ số tải của động cơ.
- *Iđc ≥ Imm / α = Kmm IđmĐ / α:** Dòng định mức của cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng dòng mở máy chia cho hệ số α.
- Kmm: Hệ số mở máy của động cơ.
- α: Hệ số phụ thuộc vào tính chất mở máy của động cơ (2.5 cho mở máy nhẹ, 1.6 cho mở máy nặng).
b. Cầu chì bảo vệ 2, 3 động cơ:
- *Iđc ≥ ∑ Kti Iđmi (i chạy từ 1 đến n):** Dòng định mức của cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng tổng dòng điện của các động cơ.
- *Iđc ≥ (Immmax + ∑ Kti Iđmi) / α (i chạy từ 1 đến n-1):** Dòng định mức của cầu chì phải lớn hơn hoặc bằng dòng mở máy lớn nhất cộng với tổng dòng điện của các động cơ còn lại, chia cho hệ số α.
c. Cầu chì bảo vệ nhóm động cơ (CCT):
- Iđc ≥ Itt: Dòng định mức của cầu chì tổng phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện tính toán của nhóm động cơ.
- Iđc ≥ Imm / α: Dòng định mức của cầu chì tổng phải lớn hơn hoặc bằng dòng mở máy lớn nhất chia cho hệ số α.
- Chọn Iđc của cầu chì tổng lớn hơn ít nhất hai cấp so với Iđc lớn nhất của cầu chì nhánh.
Kết Luận
Việc lựa chọn cầu chì phù hợp cho hệ thống điện hạ áp là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và ổn định cho hệ thống. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về cách lựa chọn cầu chì.
Hãy nhớ luôn tham khảo các tài liệu kỹ thuật và tiêu chuẩn liên quan để đảm bảo lựa chọn chính xác nhất.