Ngày 6 Tháng 11 Năm Tốt Hay Xấu? Giải Mã Bí Ẩn Của Ngày Quý Sửu

thumbnailb

Luận giải chi tiết ngày 6 tháng 11 năm

Ngày 6 tháng 11 năm là ngày Quý Sửu, thuộc tháng , năm . Theo lịch vạn niên, ngày này có các đặc điểm sau:

1. Ngũ hành:

  • Ngày: Quý Sửu – tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
  • Nạp âm: Ngày Tang Chá Mộc, kỵ các tuổi: Đinh Mùi và Tân Mùi.
  • Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
  • Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
  • Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

2. Giờ hoàng đạo: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).

3. Giờ hắc đạo: Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59).

4. Các ngày kỵ:

  • Phạm phải ngày Sát Chủ Dương: Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

5. Theo các sách cổ:

  • Bành Tổ Bách Kỵ Nhật:

    • Quý: “Bất từ tụng lí nhược địch cường” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh.
    • Sửu: “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” – Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương.
  • Khổng Minh Lục Diệu:

    • Ngày: Không Vong – tức ngày Hung.
    • Mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
    • “Không Vong gặp quẻ khẩn cần Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi Không thì ôn tiểu thê nhi Không thì trộm cắp phân ly bất tường.”
  • Nhị Thập Bát Tú:

    • Tên sao: Sao Lâu
    • Tên ngày: Lâu Kim Cẩu – Lưu Long: Tốt (Kiết Tú)
    • Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
    • Nên làm: Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm giàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.
    • Kiêng cữ: Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.
    • Ngoại lệ:
      • Sao Lâu Kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.
      • Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.
    • Lâu: Kim Cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.
    • “Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.”
  • Thập Nhị Kiến Trừ:

    • Trực Bình
    • Nên làm: Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.) Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)
  • Ngọc Hạp Thông Thư:

    • Sao tốt:
      • Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.
      • Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ Tử thì xấu.
      • Mẫu Thương: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc.
    • Sao xấu:
      • Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu cho mọi công việc.
      • Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi công việc.
      • Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc.
      • Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu nếu làm việc giá thú (cưới hỏi), mở cửa hoặc mở hàng.
      • Thần Cách: Kỵ cúng bái tế tự.
  • Hướng xuất hành:

    • Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Hỷ Thần’.
    • Xuất hành hướng Chính Tây để đón ‘Tài Thần’.
    • Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
  • Giờ xuất hành (Theo Lý Thuần Phong):

    • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
    • Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
    • Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
    • Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
    • Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
    • Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Kết luận

Như vậy, ngày 6 tháng 11 năm hay ngày Quý Sửu là một ngày khá phức tạp, có cả những điểm tốt và xấu. Tùy vào mục đích, kế hoạch của bạn mà có thể lựa chọn ngày này để tiến hành hay không.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không nên quá mê tín dị đoan.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *