Ngày Trực Khai Là Gì? Ý Nghĩa Của Ngày Trực Khai Trong 12 Tháng

thumbnailb

Trong văn hóa Á Đông, việc xem ngày tốt để tiến hành các công việc quan trọng đã trở thành một nét đẹp truyền thống. Trong đó, ngày Trực Khai được xem là một ngày tốt, mang đến nhiều may mắn, thuận lợi cho các công việc như khai trương, khởi công, động thổ,… Vậy Trực Khai Là Gì? Làm sao để xác định được ngày Trực Khai trong tháng? Hãy cùng Nhà Phân Phối Điện Máy tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

Trực Khai là gì?

Theo quan niệm dân gian, Trực Khai là ngày tốt, mang ý nghĩa “mở ra”, “khai thông”. Đây là thời điểm thuận lợi để bắt đầu những công việc mới, dự án mới với mong muốn mọi sự hanh thông, suôn sẻ và gặt hái được nhiều thành công.

Giới chuyên môn đánh giá ngày Trực Khai là một ngày tốt, đặc biệt phù hợp với các công việc như:

  • Mở rộng diện tích canh tác
  • Khai trương cửa hàng, công ty
  • Thành lập doanh nghiệp
  • Xây dựng hệ thống thủy lợi, tưới tiêu
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa

Tuy nhiên, mỗi ngày đều chịu ảnh hưởng của cả cát tinh và hung tinh. Vì vậy, để biết chính xác ngày Trực Khai có thực sự tốt cho công việc dự định hay không, chúng ta cần phải xem xét, phân tích kỹ lưỡng dựa trên nhiều yếu tố khác nhau.

Cách tính ngày Trực Khai trong 12 tháng

Dưới đây là cách tính ngày Trực Khai trong 12 tháng dựa theo lịch âm:

Tháng 1 (tiết Lập Xuân – Kinh Trập):

  • Ngày Tý trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Ích hậu, Mẫu thương, Đại hồng sa, Thanh long
  • Hung tinh: Thiên ngục thiên hỏa, Phi ma sát, Lỗ ban sát

Tháng 2 (tiết Kinh Trập – Thanh Minh):

  • Ngày Sửu trực Khai
  • Cát tinh: Hoàng ân, Đại hồng sa, Kính tâm, Sinh khí
  • Hung tinh: Tứ thời cô quả, Cửu không, Hoang vu

Tháng 3 (tiết Thanh Minh – Lập Hạ):

  • Ngày Dần trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Thiên xá, Thiên quan, Tục thế, Dịch mã, Phúc hậu, Hoàng ân
  • Hung tinh: Thiên tặc, Hỏa tai

Tháng 4 (tiết Lập Hạ – Mang Chủng):

  • Ngày Mão trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Âm đức, Phổ hộ, Mẫu thương
  • Hung tinh: Nhân cách, Phi ma sát, Huyền vũ, Sát chủ, Lỗ ban sát

Tháng 5 (tiết Mang Chủng – Tiểu Thử):

  • Ngày Thìn trực Khai
  • Cát tinh: Đại hồng sa, Yếu yên, Minh tinh, Sinh khí
  • Hung tinh: Hoang vu

Tháng 6 (tiết Tiểu Thử – Lập Thu):

  • Ngày Tị trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Thiên thành, Phổ hộ, Đại hồng sa
  • Hung tinh: Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Âm thác (ngày Đinh Tị)

Tháng 7 (tiết Lập Thu – Bạch Lộ):

  • Ngày Ngọ trực Khai
  • Cát tinh: Đại hồng sa, Nguyệt tài, Thiên mã, Sinh khí
  • Hung tinh: Lỗ ban sát, Bạch hổ, Thiên ngục thiên hỏa

Tháng 8 (tiết Bạch Lộ – Hàn Lộ):

  • Ngày Mùi trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Địa tài, Âm đức, Kim đường
  • Hung tinh: Thọ tử, Hoang vu, Nhân cách, Tứ thời cô quả

Tháng 9 (tiết Hàn Lộ – Lập Đông):

  • Ngày Thân trực Khai
  • Cát tinh: Phúc hậu, Dịch mã, Thiên tài, Sinh khí
  • Hung tinh: Thiên tặc

Tháng 10 (tiết Lập Đông – Đại Tuyết):

  • Ngày Dậu trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Thánh tâm, Mẫu thương
  • Hung tinh: Phi ma sát, Chu tước, Sát chủ, Lỗ ban sát

Tháng 11 (tiết Đại Tuyết – Tiểu Hàn):

  • Ngày Tuất trực Khai
  • Cát tinh: Đại hồng sa, Sinh khí
  • Hung tinh: Quỷ khốc, Tứ thời cô quả, Vãng vong, Hoang vu

Tháng 12 (tiết Tiểu Hàn – Lập Xuân):

  • Ngày Hợi trực Khai
  • Cát tinh: Sinh khí, Nguyệt tài, Âm đức, Ích hậu, Dịch mã, Phúc hậu, Minh đường
  • Hung tinh: Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Nhân cách, Âm thác (ngày Quý Hợi)

Ý nghĩa của các sao tốt – xấu trong ngày Trực Khai

Các sao tốt (Cát tinh)

  • Thiên đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức, Nguyệt đức hợp, Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là kết hôn.
  • Thiên phú: Tốt cho việc xây dựng nhà cửa, khai trương, an táng.
  • Thiên quý, Thiên xá, Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
  • Thiên phúc, Thiên thành, Thiên quan: Tốt cho mọi việc.
  • Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc.
  • Thiên tài, Địa tài, Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch.
  • Nguyệt ân, Nguyệt không, Minh tinh: Tốt cho mọi việc.
  • Thánh tâm: Tốt cho việc cầu phúc, tế tự.
  • Ngũ phú, Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch.
  • Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức, U Vi tinh, Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc.
  • Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ.
  • Tuế hợp, Nguyệt giải, Quan nhật, Hoạt điệu, Giải thần: Tốt cho mọi việc.
  • Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.
  • Ích hậu, Tục thế, Yếu yên: Tốt cho việc giá thú.
  • Dịch mã: Tốt cho việc xuất hành.
  • Tam hợp, Lục hợp: Tốt cho mọi việc.
  • Mẫu thương, Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
  • Đại hồng sa, Dân nhật, Hoàng ân, Thanh Long, Minh đường, Kim đường, Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.

Các sao xấu (Hung tinh)

  • Thiên cương, Thiên lại, Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc.
  • Tiểu hồng sa, Tiểu hao, Đại hao: Xấu cho kinh doanh, tài lộc.
  • Nguyệt phá, Địa phá, Thổ phủ, Thổ ôn, Thiên ôn: Xấu về xây dựng nhà cửa, động thổ.
  • Thọ tử, Hoang vu, Thiên tặc, Địa tặc: Xấu mọi việc.
  • Hỏa tai, Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với làm nhà, lợp nhà.
  • Nguyệt yếm đại họa, Nguyệt hư: Xấu với việc xuất hành, giá thú, mở cửa, mở hàng.
  • Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành.
  • Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng.
  • Nhân cách, Thần cách, Phi ma sát: Xấu đối với giá thú, khởi tạo, tế tự.
  • Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành.
  • Băng tiêu ngọa hãm, Hà khôi cấu giảo: Xấu mọi việc.
  • Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ.
  • Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.
  • Trùng tang, Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà.
  • Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương.
  • Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng.
  • Huyền vũ, Câu trận: Kỵ an táng.
  • Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa.
  • Cô thần, Quả tú: Xấu với giá thú.
  • Sát chủ, Nguyệt hình: Xấu mọi việc.
  • Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.
  • Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chính chuyển, Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ.
  • Lỗ ban sát, Phủ đầu sát: Kỵ khởi tạo.
  • Tam tang, Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
  • Tứ thời đại mộ, Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng.
  • Ly sàng, Tứ thời cô quả, Không phòng: Kỵ giá thú.
  • Âm thác, Dương thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng.
  • Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.

Đánh giá chung về ngày Trực Khai

Nhìn chung, ngày Trực Khai là một ngày tốt, rất thích hợp cho các hoạt động như khai trương, cầu tài lộc, thành lập doanh nghiệp, động thổ,… Bởi ngày này có sao Sinh khí – thượng tinh mang đến nhiều may mắn, khởi sắc, mới mẻ và triển vọng.

Bên cạnh đó, ngày Trực Khai còn hội tụ nhiều sao tốt khác liên quan đến tài lộc, kinh doanh. Một số ít sao xấu xuất hiện trong ngày nhưng đều có cát tinh hóa giải, biến hung thành cát.

Tuy nhiên, để đảm bảo mọi việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ như ý muốn, bạn nên tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia phong thủy để lựa chọn được ngày giờ đẹp nhất, phù hợp nhất.

Kết luận

Hy vọng qua bài viết, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về ngày Trực Khai là gì, cũng như cách tính ngày Trực Khai trong 12 tháng.

Nhà Phân Phối Điện Máy chúc bạn lựa chọn được ngày Trực Khai đẹp để mọi việc hanh thông, thuận lợi!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *